Hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất 2021

Hợp đồng xây dựng nhà ở là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của người Việt Nam. Ngày nay, với việc bỏ ra chi phí lớn cho một dự án xây dựng luôn mang đến rất nhiều nỗi lo dành cho chủ nhà cũng như chủ đầu tư trước khi thực hiện bất kỳ việc gì. Chính vì vậy, việc cần một hợp đồng xây dựng nhà ở chỉn chu luôn là điều cần thiết và đây sẽ là biểu mẫu quan trọng giúp mọi người dễ dàng nắm bắt.

Quy Định Của Pháp Luật Về Xây Dựng Nhà Ở

Để giúp mọi người có cái nhìn rõ hơn về hợp đồng xây dựng nhà ở mới nhất năm 2021, dưới đây là một số quy định của pháp luật trong xử lý tình huống thường gặp:

  • Chào luật sư, tôi tên là H có một thửa đất đã được cấp bìa đỏ, có chiều dài mặt đường là 14m đã xây dựng nhà ở 3 tầng từ năm 1993 có chiều rộng mặt đường là 6m và còn lại là 18m mặt đường cũng đã gian nhà cấp 4 được xây dựng từ năm 1994?

Nay chúng tôi muốn phá căn nhà cấp 4 để xây dựng nhà kế tiếp bên cạnh với chiều rộng mặt đường là 8m còn lại, khi đi xin giấy phép xây dựng thì phòng quản lý đô thị yêu cầu gia đình chúng tôi phải xây cách tim đường 13m theo chỉ giới, trong khi đó vỉa hè quy định của nhà nước là 3m, nếu như vậy tôi phải xây thụt vào so với đất của gia đình tính cả vỉa hè là 8m như vậy có đúng không? Quy định chỉ giới xây dựng nhà ở là 13m tính từ tim đường vào có đúng không và căn cứ vào đâu để yêu cầu xây dựng. Đất nhà ở đã có giấy quyền sử dụng đất hay không?

Hiện nay, chúng tôi đã xây dựng nhà ở tính từ tim đường vào là 11,8m và xây thụt vào so với đất đã được cấp là 5m chiều sâu và so với nhà cấp 4 cũ đã có từ 1993 là 1,5m vẫn còn bức tường gia đình chưa phá dỡ.

  • Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Để trả lời cho câu hỏi này, theo luật xây dựng 2014:

“Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác”

“ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất”

Chúng tôi đã nêu rõ những quy định của pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, trong trường hợp anh muốn xây dựng nhà kế bên với chiều rộng như vậy bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, việc quy định về chỉ giới xây dựng là trách nhiệm của cơ quan quản lý xây dựng, nên bắt buộc mọi người cần phải tuân thủ và nắm rõ theo đúng quy định tại điều 43 luật xây dựng 2014.

hợp đồng xây dựng nhà ở

Nhà đất chưa có sổ đỏ có được cấp phép xây dựng không?

Đây là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu, theo quy định của pháp luật điều 11 thông tư 15/2016 TT-BXD quy định hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với những hộ gia đình có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam

Một trong những giấy tờ dưới đây bạn phải có nếu muốn được cấp phép xây dựng

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất ( 1987 ), Luật đất đai (1993), Luật đất (2001), Luật đất (2003)
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất theo Luật đất đai (2013), Luật sửa đổi, Luật liên quan đến đầu tư xây dựng (2009)
  3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất tại nghị định 60/CP (05/07/1994), 61/CP (05/07/1994) về mua bán và kinh doanh nhà ở
  4. Các loại giấy tờ quy định tài điều 100 Luật đất đai (2013)
  5. Giấy tờ về đất đai được nhà nước giao đất, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng từ sau 01/072004 nhưng chưa có giấy chứng nhận

Trên đây là toàn bộ những giấy tờ quan trọng giúp các chủ hộ trong việc xây dựng nhà ở nhưng chưa có sổ đỏ. Cần phải có các loại giấy tờ trên thì khi đó mới được cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Báo giá xây dựng thi công nhà phố trọn gói, giá rẻ, uy tín tại TPHCM

Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng Nhà Ở Mới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………   

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty):

…………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:…………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..

………………………………………… với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

  1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thỏa thuận); làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

  1. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Sàn chính:……………..đồng/m2

– Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.

  1. Tiến độ thi công

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng

  1. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

  1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

  1. Trách nhiệm của Bên B

– Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng) (thường là không quá 40%);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành (thường là không vượt quá 90%);

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

 Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

–  Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Mẫu Biên Bản Ngừng Thi Công Xây Dựng Công Trình Do Cấp Xã Lập

Dưới đây là mẫu biên bản mọi người có thể tham khảo:

 

 

UBND xã (phường, thị trấn)………

Thanh tra xây dựng (cán bộ quản lý trật tự xây dựng)

******

Số: …………../BB-TTrXD

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

…………, ngày…tháng…năm…

 

 

BIÊN BẢN

NGỪNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Căn cứ Nghị định số ………………… ngày……tháng……năm………… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;

Hôm nay, hồi ……giờ…… ngày…… tháng…… năm … Tại ……………………………………

  1. Thanh tra xây dựng (hoặc cán bộ quản lý trật tự xây dựng) phường (xã, thị trấn) gồm:

(Ghi rõ họ tên, chức vụ của từng cán bộ Thanh tra tham gia lập biên bản)

………………………………………………………………………………………………………………..

* Lực lượng phối hợp (nếu có): ……………………………………………………………………….

  1. Ông/bà (hoặc tổ chức): ………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức): …………………………………

Là Chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số ngách…… ngõ……………… đường phố (thôn, xóm) ……………………………. tổ………… phường (xã, thị trấn)……………….. quận (huyện) thành phố……………………….

Và nhà thầu xây dựng là:

Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức): ………………………………..

Đã có hành vi vi phạm sau (ghi rõ từng nội dung vi phạm): ……………………………………..

  1. Lập biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng:
  2. a) Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
  3. b) Khắc phục kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
  4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.

Biên bản được lập thành bốn (04) bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.

Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ

(hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm)

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Đại diện nhà thầu thi công xây dựng

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

Mẫu Quyết Định Về Việc Đình Chỉ Thi Công Xây Dựng Công Trình Do Cấp Xã Lập

MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ  

(Ban hành kèm theo Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ)  

 

 

UBND xã (phường, thị trấn)………… 

******

Số: …………/QĐ-UBND

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

                                 *******

   ……, ngày…… tháng…… năm 200…

 

 

QUYẾT ĐỊNH 

VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (phường, thị trấn)……………. 

 

Căn cứ Nghị định số……/2007/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị; 

Căn cứ Biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị do Thanh tra xây dựng (hoặc cán bộ quản lý trật tự xây dựng) xã (phường, thị trấn)…………… lập ngày…… tháng…… năm 200…; 

Xét thấy chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là………………………………. đã không thực hiện đúng thời hạn những yêu cầu ghi trong Biên bản,  

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị đối với: 

Công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số…………… ngách………… ngõ……………… đường phố (thôn, xóm)………………………… tổ………… phường (xã, thị trấn)……………….. quận (huyện)……………………….. thành phố……………………………………………………………. 

Do ông/bà (hoặc tổ chức):…………………………………… làm Chủ đầu tư xây dựng công trình. 

Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức):…………………………….. 

………………………………………………………………………………………………………………….. 

Đã có hành vi vi phạm (nêu cụ thể từng hành vi vi phạm):………………………………….. 

………………………………………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………………………………….. 

Điều 2. Yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện những quy định sau: 

  1. Thủ trưởng các đơn vị cấp điện, cấp nước phải dừng ngay việc cấp điện, cấp nước đối với công trình xây dựng vi phạm trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng; 
  2. Trưởng Công an phường (xã, thị trấn)…………………… chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu và người lao động vào thi công xây dựng công trình vi phạm; phối hợp với chính quyền địa phương, đôn đốc các cơ quan liên quan đảm bảo hiệu lực thi hành của Quyết định ngay sau khi ký. 

Quá thời hạn ba (03) ngày (kể cả ngày nghỉ), kể từ ngày ban hành Quyết định này, nếu Chủ đầu tư không tự phá dỡ bộ phận công trình, công trình vi phạm thì bị cưỡng chế phá dỡ. 

Điều 3. Chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức)…………………… có vi phạm và các cơ quan nêu ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể cả trường hợp chủ đầu tư vắng mặt hoặc cố tình vắng mặt. 

 

 

Nơi nhận: 

– Như Điều 3; 

– UBND quận (huyện), TTrXD quận (huyện); 

– Cơ quan cấp GPXD (nếu công trình có GPXD): 

– Lưu:………

 

 

CHỦ TỊCH 

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu Quyết Định Về Việc Đình Chỉ Thi Công Xây Dựng Công Trình Do Cấp Huyện Lập

MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 

VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 

 (Ban hành kèm theo Nghị định số 180/2007/NĐ-CP 

ngày 07 tháng 12 năm 2007)

 

 

UBND QUẬN (huyện)…… 

Thanh tra xây dựng (Phòng 

chuyên môn quản lý đô thị) 

 

Số:……………/QĐ-TTrXD

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

 

………, ngày ……. tháng ……. năm 200…

 

 

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị 

 

CHÁNH THANH TRA XÂY DỰNG QUẬN (huyện)………… 

 

Căn cứ Nghị định số……./2007/NĐ-CP ngày ….. tháng ……. năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị; 

Trong quá trình kiểm tra, phát hiện chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là …………………. đang tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị nhưng Chủ tịch Ủy ban  nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………………… chưa xử lý kịp thời, 

 

QUYẾT ĐỊNH 

 

Điều 1. Đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị đối với: 

Công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số ………. ngách ……….. ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ……………………….. tổ …………… phường (xã, thị trấn) ………………. quận (huyện) ………………………… thành phố ………………………………………….. 

Do ông/bà (hoặc tổ chức): ……………………………………………………. làm Chủ đầu tư xây dựng công trình. 

Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức): ………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. 

Đã có hành vi vi phạm (nêu cụ thể từng hành vi vi phạm): ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. 

Điều 2. Yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện những quy định sau: 

  1. Thủ trưởng các đơn vị cấp điện, cấp nước phải dừng ngay việc cấp điện, cấp nước đối với công trình xây dựng vi phạm trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng. 
  2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) ……………………………………………chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu và người lao động vào thi công xây dựng công trình vi phạm. 

Quá thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định này, nếu Chủ đầu tư không tự phá dỡ bộ phận công trình, công trình vi phạm thì bị cưỡng chế phá dỡ. 

Điều 3. Chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) …………………………………………… có vi phạm và các cơ quan nêu ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. 

 

 

Nơi nhận: 

– Như Điều 3; 

– Chủ tịch UBND quận (huyện); 

– Cơ quan cấp GPXD (nếu công trình có GPXD); 

– Lưu:………..

 

 

CHÁNH THANH TRA 

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu Quyết Định Về Việc Đình Chỉ Thi Công Xây Dựng Công Trình Do Cấp Sở Xây Dựng Lập

MẪU QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH 

VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 

 (Ban hành kèm theo Nghị định số 180/2007/NĐ-CP 

ngày 07 tháng 12 năm 2007)

 

 

SỞ XÂY DỰNG …….. 

Thanh tra xây dựng 

 

Số:……………/QĐ-TTrXD

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

 

………, ngày ……. tháng ……. năm 200…

 

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị 

CHÁNH THANH TRA SỞ XÂY DỰNG  

 

Căn cứ Nghị định số……./2007/NĐ-CP ngày ….. tháng ……. năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị; 

Căn cứ Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng số: ………../QĐ-UBND ngày …../…../200… của ……………………………………; 

Xét thấy hết thời hạn thi hành Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị nhưng chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là  ………………………………… vẫn cố tình vi phạm, không tự giác chấp hành các quy định mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận (huyện, thị xã, thành phố) ………. chưa xử lý kịp thời, 

 

QUYẾT ĐỊNH 

 

Điều 1. Cưỡng chế phá dỡ đối với: 

Công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số ………. ngách ……….. ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ……………………….. tổ …………… phường (xã, thị trấn) ………………. quận (huyện) ………………………… thành phố ………………………………………….. 

Do ông/bà (hoặc tổ chức): ……………………………………………………. làm Chủ đầu tư xây dựng công trình. 

Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức): ………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. 

Lý do (nêu rõ hành vi vi phạm, các hình thức xử lý đã áp dụng nhưng không được chủ đầu tư tự giác chấp hành): ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. 

Điều 2. Chủ đầu tư (cá nhân, tổ chức) là …………………………………………… có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của lực lượng thi hành Quyết định cưỡng chế và chi trả toàn bộ kinh phí tổ chức cưỡng chế. 

Điều 3. Giao cho Trưởng Công an phường (xã, thị trấn) …………………………………. phối hợp với Thanh tra xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng và các cơ quan liên quan khác tổ chức thi hành Quyết định này trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận: 

– Như Điều 2 và Điều 3; 

– Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………; 

– Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng; 

– Lưu:………..

 

 

CHÁNH THANH TRA 

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Mẫu Báo Cáo Hoàn Thành Thi Công Xây Dựng Hạng Mục Công Trình Xây Dựng

 

 

……….(1)……….

——-

Số: …………

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày ……. tháng ……. năm ……

 

 

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi: ………………(2)…………………………

……..(1)……. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:

  1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: …………………………………….
  2. Địa điểm xây dựng …………………………………………………………………..
  3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:
  4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
  5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
  6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
  7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
  8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
  9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
  10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.

 

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu …

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

 

 

_________________

Ghi chú:

(1) Tên của Chủ đầu tư.

(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

 

 

Trên đây là thông tin cũng như những mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở mà các gia chủ có thể tham khảo trước kkhi lập kế hoạch xây dựng thi công nhà ở. Nếu cảm thấy quá khó khăn, các gia chủ đừng ngần ngại liên hệ với Kiến Trúc Thành Đạt SSG chúng tôi qua thông tin liên hệ ở cuối bài để có thể nhận được sự chỉ dẫn rõ ràng hơn.

Thông tin liên hệ

Địa chỉ: 12C4 Hà Huy Giáp, KDC Nam Long, P. Thạnh Lộc, Q.12, TP.HCM.

Hotline: 08.96.68.77.78

Email: thanhdatssg@gmail.com

Facebook: Kiến Trúc Thành Đạt SSG

Trả lời